BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU (XNK)
Áp dụng đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
Đối tượng bảo hiểm |
Hàng hóa xuất nhập khẩu trong quá trình vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt và đường hàng không. |
Phạm vi bảo hiểm |
Áp dụng theo bộ điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hiệp hội nhà bảo hiểm Luân Đôn – ICC “A”/”B”/”C”/”Air” 1/1/82 hoặc 1/1/09; IFFC “A”/”C” 1/1/86; IFMC “A”/”C” 1.1.86; IBOC 1/2/83; ICOC 1.10.82 . (Tham khảo Phụ lục 1) |
Số tiền bảo hiểm |
100% hoặc 110% trị giá CIF hoặc trị giá hóa đơn hàng hóa. – Tỷ lệ phí bảo hiểm: tùy thuộc vào tính chất, chủng loại hàng hóa, hình thức đóng gói, phương tiện vận chuyển và điều khoản bảo hiểm áp dụng. |
BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Áp dụng đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
Đối tượng bảo hiểm |
Hàng hóa trong quá trình vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. |
Phạm vi bảo hiểm |
Theo Quy tắc bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam của VASS, điển hình: LOẠI TRỪ CHÍNH: Lưu ý: Bảng phạm vi bảo hiểm, loại trừ này không phải là toàn diện. Xin vui lòng tham khảo chi tiết trong Bộ Quy tắc của VASS. |
Số tiền bảo hiểm |
100% hoặc 110% giá tiền hàng ghi trên hóa đơn cộng phí vận chuyển và phí bảo hiểm hoặc theo khai báo của khách hàng. – Tỷ lệ phí bảo hiểm: tùy thuộc vào tính chất, chủng loại hàng hóa, hình thức đóng gói, phương tiện vận chuyển. |
BẢO HIỂM THÂN TÀU BIỂN, VEN BIỂN, TÀU THUỶ NỘI ĐỊA, TÀU CÁ
Áp dụng đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
Đối tượng bảo hiểm |
Thân tàu (Vỏ, máy móc, trang thiết bị tàu) của các tàu hoạt động trên vùng nội thủy Việt Nam hoặc quốc tế. |
Phạm vi bảo hiểm |
Áp dụng theo các Quy tắc bảo hiểm thân tàu thuỷ nội địa; Quy tắc bảo hiểm thân tàu cá hiện hành của VASS; Bộ điều khoản bảo hiểm thân tàu của Hiệp hội nhà bảo hiểm Luân Đôn. Điển hình: Tổn thất toàn bộ hoặc bộ phận của thân tàu gây ra bởi: + Đâm va với tàu, thuyền, máy bay, phương tiện vận chuyển trên bờ hoặc dưới nước; + Chi phí đóng góp tổn thất chung, chi phí cứu hộ. LOẠI TRỪ CHÍNH: Lưu ý: Bảng phạm vi bảo hiểm, loại trừ này không phải là toàn diện. Xin vui lòng tham khảo chi tiết trong Bộ Quy tắc của VASS. |
Số tiền bảo hiểm |
Theo khai báo/yêu cầu của Khách hàng, thông thường ngang bằng giá trị thực tế của Tàu tại thời điểm tham gia bảo hiểm (bao gồm giá trị của vỏ, máy móc và các trang thiết bị của tàu). – Tỷ lệ phí bảo hiểm: phụ thuộc vào loại tàu, tuổi tàu, công suất/ trọng tải/số ghế, lịch sử tổn thất. |
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ TÀU BIỂN, TÀU VEN BIỂN, TÀU THUỶ NỘI ĐỊA, TÀU CÁ
Áp dụng đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
Đối tượng bảo hiểm |
Trách nhiệm dân sự chủ tàu (đối với hành khách, hàng hóa, tài sản và tính mạng bên thứ ba, trách nhiệm về ô nhiễm dầu,…) của các tàu hoạt động trên vùng nội thủy Việt Nam hoặc quốc tế. |
Phạm vi bảo hiểm |
Áp dụng theo các Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu thuỷ nội địa; Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu cá hiện hành của VASS; Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm dân sự P&I của Hội P&I quốc tế. Điển hình: + Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra; ++ Trách nhiệm lai dắt (áp dụng cho tàu kéo); ++ Trách nhiệm đối với hàng hóa (áp dụng cho tàu chở hàng); ++ Trách nhiệm đối với hành khách (áp dụng cho tàu chở khách). LOẠI TRỪ CHÍNH: Lưu ý: Bảng phạm vi bảo hiểm, loại trừ này không phải là toàn diện. Xin vui lòng tham khảo chi tiết trong Bộ Quy tắc của VASS, Quy tắc (Rules) của Hội bảo hiểm P&I Quốc tế cho từng năm bảo hiểm). |
Giới hạn trách nhiệm dân sự chủ tàu |
Tùy theo yêu cầu của Khách hàng. Đây là mức trách nhiệm cao nhất mà VASS/Hội P&I chịu trách nhiệm bồi thường đối với mỗi vụ tổn thất. – Tỷ lệ phí bảo hiểm: phụ thuộc vào loại tàu, tuổi tàu, công suất/ trọng tải/ghế/dung tích, lịch sử tổn thất. |
BẢO HIỂM TAI NẠN THUYỀN VIÊN TÀU BIỂN, TÀU VEN BIỂN, TÀU THUỶ NỘI ĐỊA, TÀU CÁ
Áp dụng đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
Đối tượng bảo hiểm |
Thuyền trưởng, máy trưởng, sỹ quan, thủy thủ, người làm công trên các tàu hoạt động trên vùng nội thủy Việt Nam hoặc quốc tế. |
Phạm vi bảo hiểm |
Theo các Quy tắc bảo hiểm tai nạn thuyền viên (loại trừ thuyền viên tàu thuyền cá); Quy tắc bảo hiểm tai nạn thuyền viên tàu cá hiện hành của VASS; Quy tắc bảo hiểm của Hội P&I quốc tế. Điển hình: |
Số tiền bảo hiểm: |
Tùy theo yêu cầu của Khách hàng. Đây là mức giới hạn trách nhiệm cao nhất mà VASS chịu trách nhiệm bồi thường đối với mỗi vụ tai nạn. |
PHỤ LỤC 01:
TÓM TẮT NỘI DUNG 3 ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM_ HIỆP HỘI BẢO HIỂM LONDON NGÀY 1.1.1982
Tổn thất tổn hại hợp lý qui cho:
+ Cháy, nổ;
+ Tàu thuyền mắc cạn, nằm cạn, chìm, lật;
+ Phương tiện vận tải lật hay trật đường rầy;
+ Đâm va của tàu, thuyền, phương tiện vận tải với vật thể khác không phải là nước;
+ Dỡ hàng tại cảng lánh nạn.
Tổn thất tổn hại gây ra, bởi:
+ Hy sinh tổn thất chung;
+ Vứt hàng xuống biển;
+ Đóng góp tổn thất chung;
+ Chi phí cứu hộ;
+ Trách nhiệm đâm va trên cơ sở đâm va hai bên tàu đều có lỗi;
+ Động đất, núi lửa phun, sét;
+ Nước biển, sông hồ tràn vào tàu, thuyền, phương tiện vận tải, container, nơi để hàng;
+ Cuốn xuống biển;
+ Thời tiết xấu (heavy weather);
+ Manh động (barratry), hành động manh tâm (malicious acts);
+ Cướp biển (piracy);
+ Các rủi ro đặc biệt (extraneous risks)