1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM:
Nhà ở tư nhân, nhà cho thuê bao gồm cả trang thiết bị nội thất cố định, nhà phụ, cổng, hàng rào, tài sản bên trong và những người sống trong ngôi nhà đó.
2. PHẠM VI ĐỊA LÝ:
Trên lãnh thổ Việt Nam và được nêu trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. PHẠM VI BẢO HIỂM:
VASS sẽ trả tiền bồi thường trong các trường hợp như sau:
Phần 1: Tổn thất vật chất
1.Rủi ro cơ bản
– Cháy;
– Sét đánh;
– Nổ;
2. Mở rộng 1
– Giông bão, lũ lụt;
– Vỡ hoặc tràn nước từ các bể chứa nước, thiết bị chứa nước hoặc đường ống dẫn ;
– Va chạm bởi các phương tiện đường bộ hoặc gia súc;
– Trộm cướp.
3. Mở rộng 2
– Chi phí dọn dẹp hiện trường sau khi xảy ra tổn thất (Hạn mức: 5% số tiền bảo hiểm);
– Chi phí cứu hỏa (Hạn mức: 5% số tiền bảo hiểm);
– Chi phí thuê nhà, di dời chỗ ở sau tổn thất (Không vượt quá 5% số tiền bảo hiểm, tối đa 6 tháng kể từ thời điểm xảy ra tổn thất, chi phí chuyên chở không vượt quá 10.000.000 VNĐ).
Phần 2: Trách nhiệm công cộng
Trách nhiệm của chủ nhà/người thuê nhà (Mức trách nhiệm tối đa 1.000.000.000 đồng/vụ tổn thất và tổng số vụ trong suốt thời gian bảo hiểm)
Phần 3: Tai nạn cá nhân ( bao gồm tai nạn điện)
Bảo hiểm Viễn Đông nhận bảo hiểm cho tất cả các thành viên gia đình cùng một hộ khẩu sống trong ngôi nhà được bảo hiểm với tư cách là người chủ ngôi nhà/người thuê xảy ra tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.
4. QUYỀN LỢI VÀ PHÍ BẢO HIỂM:
Phần 1: Tổn thất vật chất
Bảo hiểm cho ngôi nhà
Số tiền BH |
Thời gian sử dụng |
Cơ bản |
Mở rộng 01 |
Mở rộng 02 |
Tổng phí |
< 300 tr |
< 15 năm |
250.000 |
50.000 |
100.000 |
400.000 |
> 15 năm |
350.000 |
70.000 |
150.000 |
570.000 |
|
300 – 500 tr |
< 15 năm |
400.000 |
100.000 |
175.000 |
675.000 |
> 15 năm |
625.000 |
125.000 |
225.000 |
975.000 |
|
500 – 700 tr |
< 15 năm |
600.000 |
135.000 |
250.000 |
985.000 |
> 15 năm |
950.000 |
175.000 |
325.000 |
1.450.000 |
|
700 – 1 tỷ |
< 15 năm |
800.000 |
175.000 |
325.000 |
1.300.000 |
> 15 năm |
1.250.000 |
225.000 |
425.000 |
1.900.000 |
|
1 – 1 tỷ 500 tr |
< 15 năm |
1.200.000 |
250.000 |
475.000 |
1.925.000 |
> 15 năm |
1.850.000 |
325.000 |
625.000 |
2.800.000 |
|
1.5 – 2 tỷ |
< 15 năm |
1.600.000 |
325.000 |
625.000 |
2.550.000 |
> 15 năm |
2.500.000 |
425.000 |
825.000 |
3.750.000 |
|
2 – 2 tỷ 500 tr |
< 15 năm |
2.000.000 |
400.000 |
750.000 |
3.150.000 |
> 15 năm |
3.000.000 |
525.000 |
900.000 |
4.425.000 |
|
2.5 – 3 tỷ |
< 15 năm |
2.500.000 |
475.000 |
925.000 |
3.900.000 |
> 15 năm |
3.700.000 |
625.000 |
1.225.000 |
5.550.000 |
|
3.5 – 4 tỷ |
< 15 năm |
3.200.000 |
650.000 |
1.250.000 |
5.100.000 |
> 15 năm |
5.000.000 |
850.000 |
1.650.000 |
7.500.000 |
Đối với tài sản giá trị trên 4 tỷ đồng, vui lòng liên hệ 1900 9249 (gặp Phòng Tài sản kỹ thuật) để được chào phí tốt.
Bảo hiểm cho tài sản bên trong
Biểu phí được thiết kế sẵn theo 5 chương trình tương ứng với các mức số tiền bảo hiểm (tổng giá trị tài sản) khác nhau và giới hạn bồi thường cho mổi tài sản là 30.000.000 (áp dụng khi khách hàng kê khai giá trị tài sản tham giá bảo hiểm ,với điều kiện không khai báo chi tiết giá trị tài sản, thì giới hạn tối đa cho việc bồi thường cho mỗi tài sản là 5.000.000 đồng). (Đơn vị: VND).
Chương trình bảo hiểm | HOME 1 | HOME 2 | HOME 3 | HOME 4 | HOME 5 |
Số tiền bảo hiểm | 100.000.000 | 300.000.000 | 500.000.000 | 700.000.000 | 1.000.000.000 |
Phí bảo hiểm 1 năm | 100.000 | 300.000 | 500.000 | 700.000 | 1.000.000 |
Mở rộng 01 | 20.000 | 60.000 | 100.000 | 140.000 | 200.000 |
Mở rộng 02 | 40.000 | 120.000 | 200.000 | 280.000 | 400.000 |
Tổng phí | 160.000 | 480.000 | 800.000 | 1.120.000 | 1.600.000 |
Phần 2: Trách nhiệm công cộng (Giới hạn trách nhiệm cao nhất là 1.000.000.000 vnđ) – Có thu phí
Phí bảo hiểm = 0.1% * Giới hạn trách nhiệm
Phần 3: Tai nạn cá nhân bao gồm tai nạn sử dụng điện (Giới hạn trách nhiệm 15.000.000 đ/người/vụ) – Quyền lợi bổ sung không thu phí khi tham gia quyền lợi phần 1 và 2.
Phí bảo hiểm = 0.28% * Giới hạn trách nhiệm ( Phí bổ sung khi khách hàng có nhu cầu mua hạn mức trách nhiệm cao hơn)
5. ĐIỂM LOẠI TRỪ:
Bảo hiểm Viễn Đông sẽ không bồi thường cho:
- Những thiệt hại do gây rối, quần chúng nổi dậy, bãi công, sa thải công nhân;
- Những thiệt hại bắt nguồn từ nguyên liệu vũ khí hạt nhân, tên lửa, vũ khí chiến tranh, phóng xạ ion hoá;
- Những thiệt hại gây ra do ô nhiễm, nhiễm bẩn;
- Những thiệt hại gây ra bởi chiến tranh và/ hoặc hành động khủng bố;
Và những điểm loại trừ khác theo Quy tắc Bảo hiểm.