BẢO HIỂM AN TOÀN CÁ NHÂN MTN DƯỚI 10.000 USD
Lợi ích sản phẩm |
– Mức phí bảo hiểm thấp, hợp lý, các công ty, tổ chức đều có thể tham gia cho Cán bộ, nhân viên của mình nhằm thể hiện sự quan tâm thiết thực đến từng nhân sự. |
Đối tượng bảo hiểm |
– Mọi công dân Việt Nam từ 18 đến 65 tuổi và người nước ngoài đang học tập, làm việc, công tác tại Việt Nam. LOẠI TRỪ ĐỐI TƯỢNG: – Những người đang bị bệnh tâm thần. |
Phạm vi bảo hiểm |
Là những tai nạn xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam do các nguyên nhân: LOẠI TRỪ BẢO HIỂM: |
Số tiền bảo hiểm | Từ 10.000.000 đến 200.000.000 đồng/người/vụ tai nạn. |
Phí bảo hiểm | Từ 0.28% đến 1% STBH/người/năm (tùy theo sự lựa chọn của Người được bảo hiểm) |
BẢO HIỂM TAI NẠN HỘ SỬ DỤNG ĐIỆN
Lợi ích sản phẩm |
– Mức phí bảo hiểm thấp, chỉ từ 14.000 đồng đến 280.000 đồng/hộ (không phụ thuộc vào số thành viên trong hộ). – Chia sẻ một phần gánh nặng về tài chính cho hộ gia đình có thành viên gặp sự cố bất ngờ do ảnh hưởng trực tiếp của dòng điện gây nên. |
Đối tượng bảo hiểm |
– Tất cả các thành viên gia đình cùng một hộ khẩu (sau đây gọi là Người được bảo hiểm), có hợp đồng sử dụng điện với cơ quan quản lý điện sở tại. LOẠI TRỪ ĐỐI TƯỢNG: |
Phạm vi bảo hiểm |
Là những tai nạn xảy ra do các nguyên nhân sau: LOẠI TRỪ BẢO HIỂM: |
Quyền lợi bảo hiểm | – Trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm Viễn Đông sẽ trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm. – Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm Viễn Đông sẽ trả tiền bảo hiểm như sau: + Trường hợp thương tật tạm thời (áp dụng cho số tiền bảo hiểm từ 40.000.000 đồng trở xuống) hoặc thương tật vĩnh viễn: chi trả theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật ban hành kèm theo Quyết định số 05/TC-BH, ngày 02/01/1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. + Trường hợp thương tật tạm thời (áp dụng cho số tiền bảo hiểm trên 40.000.000 đồng): chi trả theo chi phí điều trị thực tế hợp lý nhưng không vượt quá Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật ban hành kèm theo Quyết định số 05/TC-BH, ngày 02/01/1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. – Trường hợp sau khi Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, Người được bảo hiểm tử vong do hậu quả của tai nạn đó trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, Bảo hiểm Viễn Đông sẽ trả phần chênh lệch giữa Số tiền bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm với số tiền đã trả trước đó. – Trường hợp hậu quả của tai nạn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm bị trầm trọng hơn do bệnh tật hoặc sự tàn tật có sẵn của Người được bảo hiểm hoặc điều trị vết thương không kịp thời và không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế thì Bảo hiểm Viễn Đông chỉ trả tiền bảo hiểm như đối với loại vết thương tương tự ở người có sức khỏe bình thường được điều trị một cách hợp lý. – Trong mọi trường hợp, tổng số tiền được trả không vượt quá số tiền bảo hiểm thỏa thuận trong Giấy chứng nhận bảo hiểm. |
Số tiền bảo hiểm | Từ 5.000.000 đến 100.000.000 đồng/người/vụ tai nạn |
Phí bảo hiểm | Tỷ lệ phí bảo hiềm: 0,28% số tiền bảo hiểm/hộ/ năm (không phụ thuộc vào số thành viên trong hộ). |
BẢO HIỂM TRỌN GÓI HỘ GIA ĐÌNH
Lợi ích sản phẩm | – Mức phí bảo hiểm thấp, chỉ từ 20.000 đồng đến 100.000 đồng/hộ/năm (đối với hộ có số thành viên từ 1 đến 5 người/hộ). – Chia sẻ một phần gánh nặng về tài chính cho hộ gia đình có thành viên bị thương tật thân thể hoặc gặp sự cố do tai nạn gây ra. |
Đối tượng bảo hiểm |
– Tất cả các thành viên trong gia đình có cùng một hộ khẩu. – Người được bảo hiểm có thể đăng ký bảo hiểm cho các thành viên khác sống cùng với chủ hộ nhưng không có tên trong hộ khẩu, với điều kiện tại thời điểm tham gia bảo hiểm những thành viên này đã đăng ký tạm trú (từ 03 tháng trở lên) theo qui định của Pháp luật và phải kê khai đang ký danh sách khi tham gia bảo hiểm. LOẠI TRỪ ĐỐI TƯỢNG: |
Phạm vi bảo hiểm | – Bảo hiểm tai nạn sử dụng điện (Điều kiện Bảo hiểm A)
+ Người được bảo hiểm bị tai nạn dẫn đến tử vong hoặc thương tật thân thể do ảnh hưởng trực tiếp của dòng điện xảy ra tại chính hộ tham gia BH; – Bảo hiểm tai nạn thông thường (Điều kiện Bảo hiểm B) – Bảo hiểm tai nạn do súc vật tấn công (Điều kiện Bảo hiểm C) + Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể thì những thương tật thuộc phạm vi bảo hiểm là những thương tật được nêu cụ thể tại Phụ lục 1 của Quy tắc này. LỰA CHỌN PHẠM VI BẢO HIỂM – Người được bảo hiểm có quyền chọn tham gia các điều kiện bảo hiểm A hoặc B Mục II của Quy tắc này. |
Số tiền bảo hiểm | – Từ 5.000.000 đến 20.000.000 đồng/người/vụ tai nạn. |
Quyền lợi bảo hiểm |
– Hỗ trợ y tế do tai nạn – Tử vong và thương tật vĩnh viễn – Quyền lợi gia tăng |
Phí bảo hiểm | Căn cứ theo biểu phí từ 20.000 đến 100.000đ/hộ/năm (đối với hộ có số thành viên từ 1 đến 5 người/hộ), đối với hộ có số thành viên trên 5 người thì phí mỗi người tăng thêm được tính từ 5.000 đến 20.000/người/năm |
BẢO HIỂM TAI NẠN CÁ NHÂN
Lợi ích sản phẩm | – Mức phí bảo hiểm căn cứ theo từng hạng mục của số tiền bảo hiểm. – Chia sẻ một phần gánh nặng về tài chính cho cá nhân/gia đình có thành viên bị thương tật thân thể hoặc tử vong do tai nạn gây ra. Đối tượng bảo hiểm – Các công dân Việt Nam, người nước ngoài đang công tác và học tập tại Việt Nam, từ 6 tuần tuổi đến 69 tuổi. |
Đối tượng bảo hiểm | Các công dân Việt Nam, người nước ngoài đang công tác học tập tại Việt Nam từ 6 tuần tuổi đến 69 tuổi LOẠI TRỪ ĐỐI TƯỢNG – Người được bảo hiểm bị Thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên trước khi tham gia bảo hiểm; – Tự tử, tình trạng mất trí, điên loạn, cố ý gây thương tích cho bản thân, cố ý đặt mình vào tình trạng nguy hiểm đặc biệt …; – Sử dụng chất có cồn, chất kích thích, các dung môi hoặc thuốc mà không có sự chỉ định của Bác sĩ hành nghề hợp pháp hoặc vượt quá quy định cho phép của pháp luật; – Hành hung hoặc bị tử vong do hành động khiêu khích, tham gia đánh nhau trừ khi với mục đích tự vệ chính đáng; – Tử hình, chống cự khi bị bắt giữ, vượt ngục hoặc tham gia vào bất kỳ hoạt động bất hợp pháp hoặc trái pháp luật nào; – Tham gia (kể cả trường hợp luyện tập hoặc theo chương trình bắt buộc) bất kỳ môn thể thao hoặc các môn thi đấu nào mang tính chuyên nghiệp hoặc có tổ chức; – Tham gia vào các hoạt động trên không trừ khi với tư cách là hành khách có mua vé trên một chuyến bay có giấy phép hoạt động và lịch trình bay thương mại, các cuộc diễn tập…; – Ốm đau, bệnh (bao gồm nhiễm siêu vi, nhiễm trùng), ngộ độc thức ăn, đồ uống; tất cả các biến chứng phát sinh từ việc phá thai, sảy thai, hiếm muộn hoặc ngừa thai; bị nhiễm HIV, AIDS và bệnh liên quan đến AIDS theo quy định của pháp luật; – Các bất thường, điều kiện bẩm sinh và các Điều kiện tồn tại trước; – Mất tích không xác định được nguyên nhân và không giải thích được; – Chiến tranh (có tuyên bố hay không tuyên bố), các hành động thù địch hay mang tính chiến tranh, nội chiến, đình công, nổi loạn, bạo động, bạo loạn dân sự hay Hành động khủng bố; – Các vụ nổ hay phóng xạ do vũ khí, trang thiết bị lắp đặt hạt nhân, nguyên tử, hóa học hay sinh học. |
Quyền lợi bảo hiểm |
– Hỗ trợ y tế do tai nạn – Tử vong và thương tật vĩnh viễn – Quyền lợi gia tăng |
Số tiền bảo hiểm | Từ 60.000.000 đến 500.000.000 đồng/người/vụ tai nạn. |
Phí bảo hiểm | Phí BH căn cứ trên từng hạng của số tiền bảo hiểm. |