Bảo hiểm Ôtô

Trong quá trình hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng về mọi mặt, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu xe cơ giới là cần thiết và ngày càng tăng. Bảo hiểm Viễn Đông với phương châm “Today Not Tomorrow” cùng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, tận tâm sẽ sát cánh bảo vệ bạn trước những rủi ro bất ngờ bằng các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới của chúng tôi.

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô

Quy tắc áp dụng
Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023
Đối tượng áp dụng Chủ xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
.
Đối tượng Bảo hiểm Là trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người
thứ ba, hành khách theo quy định của Pháp luật.
Phạm vi Bảo hiểm

DNBH có trách nhiệm bồi thường khi xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra, cho:

– Những thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba.

– Những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó.

Giới hạn trách nhiệm BH

1. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng: 150 triệu đồng/người/1 vụ tai nạn.

   2. Thiệt hại về tài sản: 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

Thời hạn Bảo hiểm Tối thiểu 01 năm và tối đa 03 năm.
Phí Bảo hiểm Theo từng loại xe cơ giới quy định tại Phụ lục I.
Mức bồi thường bảo hiểm

1. Thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng: xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại, chi tiết ghi tại Phụ lục VI, hoặc theo thỏa thuận giữa NĐBH và người bị thiệt hại (hoặc người thừa kế), hoặc theo quyết định của Tòa án. Trong mọi trường hợp không vượt quá mức bồi thường quy định
tại Phụ lục VI.

– Trường hợp nhiều xe gây tai nạn: mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới, tổng mức bồi thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

– Trường hợp nguyên nhân của vụ tai nạn do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, mức bồi thường tối đa bằng 50% mức bồi thường như quy định bên trên.

2. Thiệt hại về tài sản: xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

Các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

DNBH không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

– Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

– Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

– Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

– Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

– Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

– Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Các nội dung khác

Xem chi tiết tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023

  1. Tải về

Ngoài phần bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới theo quy định của Bộ Tài chính, Bảo Hiểm Viễn Đông (VASS) cung cấp thêm phần bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự với các mức trách nhiệm cao hơn. Điều kiện bảo hiểm áp dụng theo Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới hiện hành của Bảo Hiểm Viễn Đông.

Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe

(Chi tiết xin vui lòng xem tại Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới hiện hành của Công ty CP Bảo Hiểm Viễn Đông)
Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe (Chi tiết xin vui lòng xem tại Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới hiện hành của Công ty CP Bảo Hiểm Viễn Đông) Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe (Chi tiết xin vui lòng xem tại Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới hiện hành của Công ty CP Bảo Hiểm Viễn Đông)

Đối tượng bảo hiểm Người điều khiển xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe (gọi chung là Người được bảo hiểm).
Phạm vi bảo hiểm Thiệt hại thân thể đối với Người được bảo hiểm do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe, lái phụ xe tham gia vào quá trình hoạt động của xe.
Các loại trừ bảo hiểm – Người được bảo hiểm có hành động cố ý gây thiệt hại;
– Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ;
– Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ; hơi thở hoặc trong máu Người được bảo hiểm có nồng độ cồn (Chỉ áp dụng đối với Người điều khiển xe);
– Người được bảo hiểm bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật; Bị ngộ độc thức ăn, đồ uống và sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế hoặc trong người có các chất ma túy, các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng;
– Xe sử dụng để tập lái, để đua (hợp pháp hay trái phép), chạy thử sau khi sửa chữa;
– Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
– Chiến tranh, khủng bố và các nguyên nhân tương tự như nội chiến, bạo động, đình công.
Thời hạn bảo hiểm Thời hạn bảo hiểm thông thường là 01 năm. Trong một số trường hợp thời hạn bảo hiểm có thể trên hoặc dưới 01 năm.
Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm được quy định tại biểu phí hiện hành của Bảo Hiểm Viễn Đông.

Bảo hiểm vật chất xe Ô Tô

(Chi tiết xin vui lòng xem tại Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới hiện hành của Công ty CP Bảo Hiểm Viễn Đông)

Lợi ích sản phẩm

Ôtô là phương tiện đi lại và cũng là một tài sản lớn đối với Quý khách hàng. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng xe khi tham gia giao thông có thể xảy ra các rủi ro không mong muốn.

Bảo hiểm vật chất xe ôtô là hình thức bảo hiểm tự nguyện, không mang tính bắt buộc. Mặc dù vậy, loại hình bảo hiểm này lại rất cần thiết vì có thể giúp chủ xe giảm bớt những gánh nặng về tài chính nếu gặp phải những trường hợp đáng tiếc xảy ra như tai nạn ngoài ý muốn, mất cắp

Đối tượng Bảo hiểm

Là thiệt hại vật chất của xe được bảo hiểm, xảy ra do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc bảo hiểm quy định.

Phạm vi Bảo hiểm

1.   VASS chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:

1.1.   Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào; 

1.2.   Hỏa hoạn, cháy, nổ;

1.3.   Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên;

1.4.   Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.

2.   Ngoài số tiền bồi thường, VASS còn hoàn trả cho chủ xe cơ giới những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của VASS khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:

2.1.   Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;

     2.2.    Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm. 

Số tiền Bảo hiểm số tiền mà bạn  yêu cầu VASS bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm và không lớn hơn giá thị trường của xe.
Điểm loại trừ

VASS không chịu trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

1.   Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người điều khiển xe và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng xe;

2.   Tại thời điểm xe tham gia giao thông xảy ra tổn thất, thiệt hại, xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm có nhu cầu tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung và đã đóng phí bảo hiểm);

3.   Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người điều khiển xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe;

4.   Người điều khiển xe trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật;

5.   Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm, đường ngược chiều, rẽ, quay đầu tại nơi bị cấm, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, xe đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định;

6.   Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép); xe được bảo hiểm dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật;

7.   Xe chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật;

8.   Tổn thất xảy ra ngoài lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm có nhu cầu tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung và đã đóng phí bảo hiểm);

9.   Tổn thất xảy ra trong những trường hợp: chiến tranh, khủng bố;

10. Tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản, giảm
giá trị thương mại, hỏng hóc do khuyết tật hoặc hỏng hóc thêm do sửa chữa, trong quá trình sửa chữa (bao gồm cả chạy thử);

11. Tổn thất của động cơ khi xe hoạt động trong khu vực bị ngập nước (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm có nhu cầu tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung và đã đóng phí bảo hiểm);

12. Tổn thất đối với săm lốp, bạt thùng xe, nhãn mác trừ trường hợp tổn thất
xảy ra do cùng một nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của xe trong cùng một vụ tai nạn;

13. Mất bộ phận của xe do bị trộm hoặc bị cướp (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm có nhu cầu tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung
và đã đóng phí bảo hiểm
);

14. Mất toàn bộ xe trong trường hợp lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm
đoạt xe (xe cho thuê hoặc xe cho mượn hoặc siết nợ hoặc tranh chấp);

15. Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, dụng cụ điện hay các bộ phận của thiết
bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào;

16. Xe chở quá tải trọng hoặc quá số lượng người từ 50% trở lên (không bao
gồm trẻ em dưới 07 tuổi) theo quy định trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe chở hàng căn cứ vào tải trọng, xe chở người căn cứ vào số người chở trên xe, đối với xe vừa chở người vừa chở hàng căn cứ vào tải trọng hoặc số người chở trên xe);

17. Tổn thất về các thiết bị chuyên dùng trên xe cơ giới và tổn thất về xe cơ giới do hoạt động (trong mọi trường hợp) của các thiết bị chuyên dùng của chính xe cơ giới gây ra trừ trường hợp bên mua bảo hiểm có nhu
cầu tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung và đã đóng phí bảo hiểm
;

18. Tổn thất các thiết bị lắp thêm trên xe ngoài các thiết bị của nhà sản xuất đã lắp ráp (không bao gồm các thiết bị mang tính chất bảo vệ cho xe: hệ thống báo động, cản trước, cản sau) và tổn thất về xe cơ giới do các thiết bị lắp thêm trên xe ngoài các thiết bị của nhà sản xuất đã lắp ráp gây ra (trừ khi có thỏa thuận khác).

 Các nội dung khác Phụ lục 1: Các điều khoản bảo hiểm bổ sung. Tải về
Phụ lục 2: Biểu phí bảo hiểm vật chất XCG. Tải về
Quyết định ban hành Quy tắc, điều khoản, biểu phí  BHVC Xe ô tô. Tải về
Quy tắc bảo hiểm vật chất Xe ô tô. Tải về

Bảo chào phí bảo hiểm ô tô

Biên bản giám định tổn thất vật chất ô tô

Để lại một bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.